gen 14:6 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 36:20 - Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít gồm Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:21 - Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc người Hô-rít, trong đất Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • Sáng Thế Ký 36:23 - Con của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
  • Sáng Thế Ký 36:24 - Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. (Cậu này đã tìm thấy các suối nước nóng giữa hoang mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.)
  • Sáng Thế Ký 36:25 - Con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma.
  • Sáng Thế Ký 36:26 - Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:27 - Con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can.
  • Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:29 - Còn đây là các trưởng tộc người Hô-rít: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:30 - Đi-sôn, Ét-xe, Đi-san. Đó là các trưởng tộc của người Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 16:7 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu gặp A-ga bên dòng suối nước giữa đồng hoang, trên đường đi Su-rơ, và hỏi:
  • 1 Sử Ký 1:38 - Ngoài ra, Ê-sau còn sinh các con trai khác là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.
  • 1 Sử Ký 1:39 - Con trai của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • 1 Sử Ký 1:40 - Con trai của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
  • 1 Sử Ký 1:41 - Con trai của A-na là Đi-sôn. Con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • 1 Sử Ký 1:42 - Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can. Con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
  • Sáng Thế Ký 36:8 - Vậy, Ê-sau (tức là Ê-đôm) ở trên núi Sê-i-rơ.
  • Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
  • Dân Số Ký 12:16 - Sau đó, họ từ Hát-sê-rốt ra đi. Đến hoang mạc Pha-ran, họ dừng chân cắm trại.
  • Dân Số Ký 13:3 - Vậy từ hoang mạc Pha-ran, Môi-se cử họ ra đi, theo lệnh Chúa Hằng Hữu. Tất cả đều là những người lãnh đạo của người Ít-ra-ên.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:12 - Còn Sê-i-rơ trước kia là đất của người Hô-rít, về sau con cháu Ê-sau đến diệt người, chiếm đất. Đó cũng là điều Ít-ra-ên sắp làm cho vùng đất Chúa Hằng Hữu cho họ.)
  • Sáng Thế Ký 21:21 - Khi cư ngụ tại hoang mạc Pha-ran, Ích-ma-ên được mẹ cưới cho một cô vợ người Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:22 - Đó cũng là điều Chúa làm để giúp con cháu Ê-sau, khi Ngài diệt người Hô-rít, cho người Ê-đôm đất Sê-i-rơ.
逐节对照交叉引用