gen 46:16 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 49:19 - Gát sẽ bị quân thù đột kích, nhưng con sẽ đuổi địch chạy dài.
  • 1 Sử Ký 5:11 - Sống cạnh người Ru-bên có người Gát ở từ Ba-san cho đến Sanh-ca.
  • 1 Sử Ký 5:12 - Tại Ba-san có Giô-ên làm trưởng tộc, Sa-pham làm phụ tá, rồi đến Gia-nai và Sa-phát.
  • 1 Sử Ký 5:13 - Trong vòng họ hàng của những người này còn có bảy nhà lãnh đạo là Mi-ca-ên, Mê-su-lam, Sê-ba, Giô-rai, Gia-can, Xia, và Ê-be.
  • 1 Sử Ký 5:14 - Tổ tiên của những người này từ đời Bu-xơ, theo thứ tự Giác-đô, Giê-si-sai, Mi-ca-ên, Ga-la-át, Gia-rô-a, Hu-ri, và A-bi-hai.
  • 1 Sử Ký 5:15 - A-hi, con Áp-đi-ên, cháu Gu-ni, là trưởng họ.
  • 1 Sử Ký 5:16 - Họ này ở tại Ga-la-át thuộc Ba-san và các miền đồng cỏ Sa-rôn.
  • Sáng Thế Ký 35:26 - Các con của Xinh-ba, nữ tì của Lê-a là Gát và A-se. Trừ Bên-gia-min, tất cả các con trai của Gia-cốp đều sinh tại xứ Pha-đan A-ram.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:20 - Môi-se nói về đại tộc Gát: “Ngợi khen Đấng mở rộng bờ cõi Gát! Như sư tử rình rập rồi xé nát, đầu và tay chân các con mồi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:21 - Người chọn cho mình phần tốt nhất, là đất dành cho người lãnh đạo. Người cùng các vị lãnh tụ của dân, thực thi công lý của Chúa, xét xử toàn dân cách công minh.”
  • 1 Sử Ký 2:2 - Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Dân Số Ký 1:24 - Đại tộc Gát
  • Dân Số Ký 1:25 - có 45.650 người.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Sáng Thế Ký 30:11 - Lê-a đặt tên nó là Gát, vì nàng nói: “Tôi thật may mắn!”
  • Dân Số Ký 26:15 - Con cháu Gát tính từng gia tộc: Từ Xê-phôn sinh ra gia tộc Xê-phôn. Từ Ha-ghi sinh ra gia tộc Ha-ghi. Từ Su-ni sinh ra gia tộc Su-ni.
  • Dân Số Ký 26:16 - Từ Óc-ni sinh ra gia tộc Óc-ni. Từ Ê-ri sinh ra gia tộc Ê-ri.
  • Dân Số Ký 26:17 - Từ A-rốt sinh ra gia tộc A-rốt. Từ A-rê-li sinh ra gia tộc A-rê-li.
逐节对照交叉引用