luk 1:39 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Giô-suê 20:7 - Vậy, các thành sau đây được chọn làm nơi trú ẩn: Kê-đe thuộc Ga-li-lê, trên đồi núi Nép-ta-li; Si-chem trên đồi núi Ép-ra-im; và Ki-ri-át A-ra-ba tức Hếp-rôn trên đồi núi Giu-đa.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 15:48 - Các thành trên đồi núi: Sa-mia, Gia-tia, Sô-cô,
  • Giô-suê 15:49 - Đa-na, Ki-ri-át Sa-na cũng gọi là Đê-bia,
  • Giô-suê 15:50 - A-náp, Ết-tê-mô, A-nim,
  • Giô-suê 15:51 - Gô-sen, Hô-lôn, và Ghi-lô—cộng là mười một thành với các thôn ấp phụ cận.
  • Giô-suê 15:52 - Cũng bao gồm các thành A-ráp, Đu-ma, Ê-sau,
  • Giô-suê 15:53 - Gia-nim, Bết-ta-bu-a, A-phê-ca,
  • Giô-suê 15:54 - Hum-ta, Ki-ri-át A-ra-ba cũng gọi là Hếp-rôn, và Si-lô—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
  • Giô-suê 15:55 - Ma-ôn, Cát-mên, Xíp, Giu-ta,
  • Giô-suê 15:56 - Giê-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-a,
  • Giô-suê 15:57 - Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na—cộng là mười thành với các thôn ấp phụ cận.
  • Giô-suê 15:58 - Hanh-hun, Bết-sua, Ghê-đô,
  • Giô-suê 15:59 - Ma-a-rát, Bết-a-nốt, và Ên-tê-côn—cộng là sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
  • Lu-ca 1:65 - Hàng xóm láng giềng đều kinh sợ, đồn việc ấy khắp miền đồi núi xứ Giu-đê.
  • Giô-suê 10:40 - Vậy, Giô-suê bình định lãnh thổ, từ miền núi Nê-ghép cho đến đồng bằng và chân đồi, cả miền nam, tiêu diệt các vua, không để cho một người dân sống sót, đúng theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
逐节对照交叉引用