mat 1:4 VCB
逐节对照
交叉引用
  • 1 Sử Ký 2:10 - Ram sinh A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn, là một lãnh tụ của người Giu-đa.
  • 1 Sử Ký 2:11 - Na-ha-sôn sinh Sanh-ma. Sanh-ma sinh Bô-ô.
  • 1 Sử Ký 2:12 - Bô-ô sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê.
  • Lu-ca 3:32 - Đa-vít con Gie-sê. Gie-sê con Giô-bết. Giô-bết con Bô-ô. Bô-ô con Sa-la. Sa-la con Na-ách-son.
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Ru-tơ 4:19 - Hết-rôn sinh Ram. Ram sinh A-mi-na-đáp.
  • Ru-tơ 4:20 - A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn. Na-ha-sôn sinh Sanh-môn.
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
逐节对照交叉引用