psa 136:17 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Thi Thiên 135:10 - Ngài đánh hạ các dân tộc lớn và giết các vua hùng cường—
  • Thi Thiên 135:11 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
  • Thi Thiên 135:12 - Ngài ban xứ họ cho Ít-ra-ên, cho dân Ngài làm cơ nghiệp.
  • Giô-suê 12:1 - Đây là danh sách các vua phía đông Sông Giô-đan bị người Ít-ra-ên đánh bại và lãnh thổ của họ đã bị Ít-ra-ên chiếm hữu. Đất của họ chạy dài từ thung lũng Sông Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn, gồm cả các đồng bằng miền đông.
  • Giô-suê 12:2 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
  • Giô-suê 12:3 - Đất vua này còn gồm các đồng bằng miền đông, từ bờ phía đông biển Ki-nê-rốt chạy cho đến Biển Chết (đường đi về Bết-giê-si-mốt) và triền núi Phích-ga về phía nam.
  • Giô-suê 12:4 - Óc, vua Ba-san, người khổng lồ còn sót lại của người Rê-pha-im, đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,
  • Giô-suê 12:5 - cai trị vùng Núi Hẹt-môn, vùng Sanh-ca, toàn đất Ba-san, giáp giới với đất của người Ghê-sua và người Ma-ca và phân nửa đất Ga-la-át, giáp giới với đất của Si-hôn, vua Hết-bôn.
  • Giô-suê 12:6 - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
  • Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
  • Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
  • Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
  • Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
  • Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
  • Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
  • Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
  • Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
  • Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
  • Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
  • Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
  • Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
  • Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
  • Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
  • Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
  • Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.
逐节对照交叉引用