psa 18:16 VCB
逐节对照
交叉引用
  • Khải Huyền 17:15 - Thiên sứ lại bảo tôi: “Các dòng sông nơi kỹ nữ đó ngồi, tiêu biểu cho các đoàn thể, dân tộc, quốc gia, và ngôn ngữ.
  • Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
  • Thi Thiên 18:43 - Chúa cứu con khỏi sự công kích của con người, nâng con lên làm đầu các nước, cho những dân tộc xa lạ thần phục con.
  • Thi Thiên 57:3 - Từ trời Ngài gửi đến sự cứu chuộc, khiến bọn áp bức con đều hổ thẹn. Đức Chúa Trời con tỏ lòng thành tín, yêu thương.
  • Thi Thiên 40:1 - Tôi kiên nhẫn đợi chờ Chúa Hằng Hữu cứu giúp, Ngài cúi xuống nghe tiếng tôi kêu xin.
  • Thi Thiên 40:2 - Ngài cứu tôi từ lòng hố diệt vong, đem tôi lên khỏi vũng bùn lầy. Ngài đặt chân tôi trên vầng đá và cho bước tôi vững vàng.
  • Thi Thiên 40:3 - Ngài cho tôi một bài hát mới, để tôi ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta. Nhiều người sẽ thấy và kinh sợ. Họ sẽ đặt lòng tin cậy trong Chúa Hằng Hữu.
  • Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
  • Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
  • Xuất Ai Cập 2:10 - Khi đứa trẻ đã khôn lớn, bà dẫn nó vào cung, công chúa Ai Cập nhận làm con, đặt tên là Môi-se, vì nói rằng đã vớt nó ra khỏi nước.
  • 2 Sa-mu-ên 22:17 - Chúa xuống từ trời cao; kéo tôi khỏi nước sâu.
  • Thi Thiên 144:7 - Từ trời cao, xin đưa tay cứu con; giải thoát con khỏi những dòng nước sâu, và khỏi dân các nước.
逐节对照交叉引用